CHLOROTHALONIL
Nguồn gốc – xuất xứ:
Đơn vị sản xuất hóa chất:
Đơn vị nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam: ABA Group
Đơn vị gia công/đóng gói thành phẩm:
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
THÔNG SỐ | CHI TIẾT |
Thành phần – hàm lượng | Chlorothalonil
Enough Additive |
Tên hóa học |
2,4,5,6-TetrachloroisophthalonitrileCông thức: C8Cl4N2 |
Nhóm |
Độc IV; LD50 qua miệng/da >10000 mg/kg |
Đặc tính sản phẩm | Chlorothalonil là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm thuốc trừ nấm tiếp xúc, kiểm soát nhiều bệnh trên các loại cây trồng, một số loài như ve và nhện và có thể dùng để bảo vệ gỗ.
Hiệu lực trừ bệnh cao và kéo dài. Thuốc có phụ gia bám dính tốt, sau khi phun gặp mưa ít bị rửa trôi |
Dạng thuốc | WP: Wettablle Powder
Note: Là dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù. |
Kích thước hạt | 1,8 g/cm³ |
Khả năng hòa tan | Không tan trong nước (0,1 mg/mL), tan ít trong dung môi hữu cơ, bền trong môi trường kiềm, acid, bị chiếu sáng và không ăn mòn kim loại, không cháy. |
Tỷ suất lơ lửng | ……..% (Quy định TCVN: ≥ …..%) |
Màu nguyên liệu | Tech: trắng
Thành phẩm: trắng đến xám nhạt |
Đặc điểm khác: | Ít độc với ong, tương đối độc với cá |
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
Chlorothanil ngăn cản quá trình sinh tổng hợp Phospholipid (chất béo có chứa phospho) là chất cần thiết cho quá trình hình thành ống mầm, và phát triển hệ sợi nấm. Chlorothalonil làm giảm hoạt tính glutathione, liên kết các axit amin chứa lưu huỳnh. Do đó, nó phản ứng với glutathione nấm và phá vỡ các quá trình tạo enzyme chính sản xuất đường, cắt nguồn cung cấp năng lượng cho nấm. Kết quả là không thể thực hiện được các chức năng thiết yếu liên quan đến sự phát triển, gây hại cho màng tế bào nấm bệnh, bào tử nhiễm thuốc không nảy mầm, mọc khuẩn ty và bị khô chết trên bề mặt lá.
[ảnh thực tế trước và sau khi sử dụng thuốc]
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng Phòng/trị | PHI | Liều lượng | Cách dùng |
Lúa | Đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt | 14 ngày | ||
Cây ăn trái | Thán thư, ghẻ nhám | 5 ngày | ||
Rau ăn trái | Sương mai, Thán thư | 7 ngày | ||
Khoai tây, khoai lang, đậu phộng | Đốm lá | 7 ngày |
- KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV, tuy nhiên cần kiểm tra trước khi phối hợp với các công thức dạng nhủ dầu (EC: Emulsifiable Concentrate).
Kết hợp với Cymoxanil hay Mandipropamid giúp tăng khả năng nội hấp.
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
- Đảm bảo kỹ thuật phun, thuốc được tiếp xúc với bề mặt cây trồng, trực tiếp lên vết bệnh để đạt hiệu quả phòng trị.
Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ trong lao động.
————————-
ABA GROUP
– Đơn vị nhập khẩu và phân phối hóa chất chuyên dùng trong nông nghiệp: nguyên liệu bán thành phẩm (Formuler) & nguyên liệu Tech.
– Gia công thuốc BVTV, phân bón, chế phẩm dinh dưỡng theo yêu cầu.
– Hợp tác – chuyển giao kỹ thuật sản xuất với các đối tác trong và ngoài nước.
Liên hệ để biết thêm chi tiết:
Hotline: (+84) 877 877 655
Địa Chỉ: Tòa Paxsky, 51 – Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP. HCM.
Email: ABAGroup.vn@gmail.com
Website: abagroup.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.