IMIDACLOPRID
Nguồn gốc – xuất xứ: Nhật Bản
Đơn vị sản xuất hóa chất:
Đơn vị nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam: ABA Group
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
THÔNG SỐ | CHI TIẾT | |
Thành phần – hàm lượng | Imidacloprid 20% w/w (+Emamectin benzoate 2% w/w + Chlorfenapyr 10% w/w +Enough Additive 100%) |
|
Tên hóa học |
N- {1 – [(6-Cloro-3-pyridyl) methyl] -4,5-dihydroimidazol-2-yl} nitramideCông thức: C9H10ClN5O2 |
|
Nhóm |
Độc II, LD50 qua miệng = 450mg/kgLD50 qua da ≥ 5000 mg/kg |
|
Đặc tính sản phẩm |
Thuộc nhóm Chloronicotinyl là nhóm thuốc trừ sâu phổ rộng tác động đến thần kinh côn trùng giống như nicotine, thuốc có tác động lưu dẫn, tiếp xúc và vị độc. Dùng để trừ hầu hết các loại sâu hại trong nông nghiệp, lâm nghiệp bởi vòng Pyridin có gắn với nguyên tử Clo và dị vòng Azole 5 cạnh, có độ độc cao với cả các loài đã kháng. |
|
Dạng thuốc | WP: Wettable Powder.
Note: Dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù |
|
Độ mịn | >75µm | |
Khả năng hòa tan | Tan trong nước và các dung môi hữu cơ | |
Tỷ suất lơ lửng | ≥ 60% | |
Màu nguyên liệu | Tech:
Thành phẩm: tùy vào đặc trưng sản phẩm. |
|
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
Imidacloprid gây độc thần kinh côn trùng và thuộc nhóm neonicotinoids hoạt động trên hệ thống thần kinh trung ương bằng cách can thiệp vào việc truyền các kích thích trong hệ thần kinh côn trùng. Cụ thể, nó gây ra một sự tắc nghẽn của con đường thần kinh nicotinergic thông qua việc ngăn chặn các thụ thể acetylcholine nicotinic, Imidacloprid ngăn chặn acetylcholine truyền xung động giữa các dây thần kinh, dẫn đến tê liệt và cuối cùng chết.
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng Phòng/trị | PHI | Liều lượng | Cách dùng |
Lúa | Sâu cuốn lá, đục thân
Nhện gié, rầu nâu |
14 ngày | 20-30 ml/25L
45-50L nước/1000m2 |
Phun khi sâu tuổi 1-2 |
Rau màu
Đậu xanh |
Sâu xanh da láng |
- KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV, tuy nhiên cần kiểm tra trước khi phối hợp với các công thức dạng nhủ dầu
5. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
- Đảm bảo kỹ thuật phun, thuốc được tiếp xúc với bề mặt cây trồng, trực tiếp lên vết bệnh để đạt hiệu quả phòng trị.
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ trong lao động.
————————-
LAMBDA CYHALOTHRIN
Nguồn gốc – xuất xứ:
Đơn vị sản xuất hóa chất: IDA Global Co., Ltd
Đơn vị nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam: ABA Goup
Đơn vị gia công/đóng gói thành phẩm: ABA Goup
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
THÔNG SỐ | CHI TIẾT | ||||
Thành phần – hàm lượng | Lambda Cyhalothrin | ||||
Tên hóa học |
(R) -cyano (3-phenoxyphenyl) metyl (1S, 3S) chloro-3,3,3-trifluoro-1-propenyl] -2,2-dimetylcyclopropanecarboxylatCông thức: C23H19ClFNO3 |
||||
Nhóm |
Độc II; LD50 qua miệng = 56-79mg/kgLD50 qua da = 632-696mg/kg |
||||
Đặc tính sản phẩm |
Thuộc nhóm cúc tổng hợp, phá vỡ hệ thần kinh công trùngg bằng cách gây ức chế và tắc nghẽn sự truyền dẫn thông tin giữa các dây thần kinh trung ương, làm côn trùng bị tê liệt và cuối cùng là tử vong. |
||||
Dạng thuốc | WP: Wettablle Powder
Note: Là dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù. |
||||
Kích thước hạt | |||||
Khả năng hòa tan | Hòa tan hoàn toàn trong nước | ||||
Tỷ suất lơ lửng | ……..% (Quy định TCVN: ≥ 60%) | ||||
Màu nguyên liệu | Tech: đỏ nâu
Thành phẩm: màu trắng |
||||
Đặc điểm khác: | Có khả năng xua đuổi côn trùng, ảnh hưởng cả với côn trùng thiên địch | ||||
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
Cơ chế tác động của Lambda Cyhalothrin
– Nguồn: https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0161813X18303243
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Đối tượng Phòng/trị | PHI | Liều lượng | Cách dùng |
Lúa | Rầy nâu, cuốn lá, sâu phao | |||
Cây rau | Sâu tơ, sâu khoang, sâu xanh | |||
Cây ăn trái | Rệp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa |
- KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV, tuy nhiên cần kiểm tra trước khi phối hợp với các công thức dạng nhủ dầu (EC: Emulsifiable Concentrate).
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
- Đảm bảo kỹ thuật phun, thuốc được tiếp xúc với bề mặt cây trồng, trực tiếp lên vết bệnh để đạt hiệu quả phòng trị.
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ trong lao động.
THIAMETHOXAM
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
THÔNG SỐ | CHI TIẾT | |
Thành phần – hàm lượng | Thiamethoxam 250 g/kg | |
Tên hóa học |
Tên hóa học 3-(2-chloro-5-thiazolylmethyl)tetrahydro-5-methyl-N-nitro-4H-1,3,5-oxadiazin-4-imineCông thức: C8H10ClN5O3S |
|
Nhóm |
Độc III; LD50 qua miệng = 1563 mg/kg;LD50 qua da > 2000 mg/kg. |
|
Đặc tính sản phẩm |
Thiamethoxam là hoạt chất thuốc trừ sâu phổ rộng có yếu tố Cl, N, S độc; thuộc nhóm Neonicotinoid ở thế hệ thứ hai, phân nhóm hóa học là Thianicotinyl, kiểm soát hiệu quả các loài côn trùng chích hút cây trồng và miệng nhai bằng cơ chế tiếp xúc, vị độc kết hợp phụ gia đặc hiệu có khả năng lưu dẫn mạnh. |
|
Dạng thuốc | WP: Wettable Powder
Note: Khi hòa nước, hạt thuốc mịn sẽ lơ lửng trong nước tạo thành dung dịch huyền phù. |
|
Kích thước hạt | < 75µm | |
Khả năng hòa tan | Tech: bột trắng xám
Thành phẩm: Tùy thuộc vào sản phẩm |
|
Tỷ suất lơ lửng | ≥ 60% | |
Màu nguyên liệu | Tùy dạng thuốc và đặc trưng của sản phẩm. | |
Đặc điểm khác | Ít bị kháng thuốc
Độc với ong, ít độc với động vật có vú Phân hủy nhanh trong đất Có thể sử dụng làm thuốc diệt kiến |
|
- CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
Thiamethoxam được cây trồng hấp thụ nhanh chóng và vận chuyển đến tất cả các bộ phận trong cây, bao gồm phấn hoa để ngăn chặn việc cho côn trùng gây hại thông qua tiếp xúc trực tiếp và thông qua hệ thống khí quản của nó. Thiamethoxam xâm nhập vào cơ thể côn trùng và phá vỡ hệ thống thần kinh của côn trùng can thiệp với các thụ thể Acetylcholine Nicotinic trong hệ thần kinh trung ương khi chúng ăn phải hoặc tiếp xúc với cơ thể. Côn trùng sẽ mất kiểm soát cơ thể và phải chịu các triệu chứng như co giật, tê liệt và tử vong cuối cùng.
Cơ chế tác động của Thiamethoxam
- KHẢ NĂNG KẾT HỢP:
Hỗn hợp được với đa số thuốc BVTV, tuy nhiên cần kiểm tra trước khi phối hợp với các công thức dạng nhủ dầu (EC: Emulsifiable Concentrate).
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
-
- Tuân thủ liều lượng và thời gian cách ly theo khuyến cáo.
- Đảm bảo kỹ thuật phun, thuốc được tiếp xúc với bề mặt cây trồng, trực tiếp lên vết bệnh để đạt hiệu quả phòng trị.
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và phòng hộ trong lao động.
————————-
ABA GROUP
– Đơn vị nhập khẩu và phân phối hóa chất chuyên dùng trong nông nghiệp: nguyên liệu bán thành phẩm (Formuler) & nguyên liệu Tech.
– Gia công thuốc BVTV, phân bón, chế phẩm dinh dưỡng theo yêu cầu.
– Hợp tác – chuyển giao kỹ thuật sản xuất với các đối tác trong và ngoài nước.
Liên hệ để biết thêm chi tiết:
Hotline: (+84) 877 877 655
Địa Chỉ: Tòa Paxsky, 51 – Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP. HCM.
Email: ABAGroup.vn@gmail.com
Website: abagroup.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.